Gợi ý cho bạn:
Khu vực mua hàng
- Địa điểm mặc định - 116/25 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10
Đăng nhập tài khoản
Nhập email và mật khẩu của bạn:
Khách hàng mới? Tạo tài khoản
Quên mật khẩu?
Khôi phục mật khẩu
Nhập email của bạn:
Bạn đã nhớ mật khẩu?
- DƯỢC PHẨM
- THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
- THIẾT BỊ Y TẾ
- CHĂM SÓC SẮC ĐẸP
-
CHĂM SÓC CÁ NHÂN
- MẸ VÀ BÉ
- NGƯỜI CAO TUỔI
- MIN'S HERBAL
- MIN'S NEST VÀ QUÀ BIẾU
- Quay về
- Xem tất cả "DƯỢC PHẨM"
- -Thuốc Kháng Sinh - Kháng Nấm
- -Thuốc Giảm Đau - Hạ Sốt - Kháng Viêm
- -Thuốc Hệ Hô Hấp
- -Thuốc Hệ Tim Mạch - Tiểu Đường
- -Thuốc Hệ Thần Kinh - Não Bộ
- -Thuốc Hệ Tiêu Hoá và Gan Mật
- -Thuốc Hệ Tiết Niệu và Sinh Dục
- -Thuốc Nội Tiết Tố
- -Thuốc Dị Ứng và Miễn Dịch
- -Thuôc Da Liễu
- -Thuốc Cơ Xương Khớp - Gút
- -Thuốc Bổ và Vitamin
- -Dầu Gió - Cao Xoa - Miếng Dán
- -Thuốc Mắt - Tai - Mũi - Họng
- -Thuốc Làm Đẹp và Giảm Cân
- -Thuốc Trị Ung Thư
- Quay về
- Xem tất cả "THỰC PHẨM CHỨC NĂNG"
- -Cải Thiện - Tăng Cường Chức Năng
- -Bổ Sung Vitamin - Khoáng Chất
- -Hỗ Trợ Điều Trị
- -Hỗ Trợ Làm Đẹp
- -Sinh Lý - Nội Tiết Tố
- -Bổ Não - Thần Kinh
- -Hỗ Trợ Tiêu Hoá
- -Hỗ Trợ Sức Khoẻ Tim Mạch
- -Bổ Sung Dinh Dưỡng
- Quay về
- Xem tất cả "CHĂM SÓC SẮC ĐẸP"
- -Mỹ phẩm
- -Chăm sóc mặt
- -Chăm sóc cơ thể
- -Chăm sóc vùng mắt
- -Chăm sóc tóc - da đầu
- -Sản phẩm thiên nhiên
- -Giải pháp làn da
- Quay về
- Xem tất cả "CHĂM SÓC CÁ NHÂN"
- -Dụng Cụ Cá Nhân
- -Hỗ Trợ Tình Dục
- -Vệ Sinh Cá Nhân
- -Bách Hoá Online
- -Thực Phẩm Đồ Uống
- -Tinh Dầu Các Loại
- Quay về
- Xem tất cả "MẸ VÀ BÉ"
- -Chăm Sóc Cho Mẹ
- -Chăm Sóc Cho Trẻ em
- -Dinh Dưỡng Trẻ Em
- -TPCN Cho Trẻ Em
- Quay về
- Xem tất cả "NGƯỜI CAO TUỔI"
- -Dinh Dưỡng Cho Người Lớn Tuổi
- -Bổ Trợ Sức Khoẻ Người Lớn Tuổi
- -Dụng Cụ Hỗ Trợ Người Lớn Tuổi
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Kháng Sinh - Kháng Nấm"
- -Thuốc kháng sinh
- -Thuốc kháng virus
- -Thuốc kháng nấm
- -Thuốc trị giun, sán
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Giảm Đau - Hạ Sốt - Kháng Viêm"
- -Thuốc hạ sốt, giảm đau
- -Thuốc trị cảm cúm
- -Thuốc kháng viêm
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Hệ Hô Hấp"
- -Thuốc ho, giảm đau họng
- -Thuốc tiêu nhầy, long đàm
- -Thuốc trị hen suyễn
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Hệ Tim Mạch - Tiểu Đường"
- -Thuốc trị tăng huyết áp
- -Thuốc trị đau thắt ngực
- -Thuốc trị suy tim
- -Thuốc lợi tiểu
- -Thuốc điều trị rối loạn lipid máu
- -Thuốc trị tiểu đường
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Hệ Thần Kinh - Não Bộ"
- -Thuốc hệ thần kinh, trầm cảm, rối loạn lo âu
- -Thuốc trị động kinh, parkinson
- -Thuốc tăng tuần hoàn não
- -Thuốc an thần
- -Thuốc trị rối loạn tiền đình
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Hệ Tiêu Hoá và Gan Mật"
- -Thuốc chống nôn
- -Thuốc trị đầy hơi, trào ngược
- -Thuốc trị đau dạ dày
- -Thuốc trị tiêu chảy
- -Thuốc trị gan, mật
- -Thuốc trị táo bón
- -Thuốc trị bệnh đại tràng
- -Thuốc trị trĩ, giãn tĩnh mạch
- -Men tiêu hoá, vi sinh
- -Sản phẩm dinh dưỡng, dịch truyền tiêu hoá
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Hệ Tiết Niệu và Sinh Dục"
- -Thuốc trị bệnh phụ khoa
- -Thuốc đường tiết niệu
- -Thuốc tác dụng lên tử cung
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Nội Tiết Tố"
- -Hormon sinh dục và thuốc tránh thai
- -Androgen và các thuốc tổng hợp có liên quan
- -Thuốc tuyến giáp
- -Hormon dinh dưỡng và các thuốc tổng hợp có liên quan
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Dị Ứng và Miễn Dịch"
- -Thuốc ức chế miễn dịch
- -Thuốc kháng histamin và kháng dị ứng
- -Kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch
- Quay về
- Xem tất cả "Thuôc Da Liễu"
- -Thuốc trị nấm, mụn cóc
- -Thuốc trị chàm, vẩy nến
- -Thuốc trị mụn - viêm da
- -Thuốc khử trùng, sát khuẩn
- -Kem Bôi Trên Da Khác
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Cơ Xương Khớp - Gút"
- -Thuốc giãn cơ
- -Thuốc trị bệnh gút
- -Thuốc trị bệnh xương khớp
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Bổ và Vitamin"
- -Vitamin C và thuốc tăng đề kháng
- -Vitamin A và các thuốc bổ mắt
- -Vitamin D, canxi và thuốc bổ xương
- -Vitamin B các loại
- -Vitamin E các loại
- -Sắt, acid folic và các thuốc trị thiếu máu
- Quay về
- Xem tất cả "Dầu Gió - Cao Xoa - Miếng Dán"
- -Dầu gió, dầu nóng
- -Cao xoa, kem xoa bóp
- -Miếng dán giảm đau
- Quay về
- Xem tất cả "Thuốc Mắt - Tai - Mũi - Họng"
- -Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
- -Thuốc xịt, nhỏ mũi
- -Thuốc nhỏ tai, xịt họng
- Quay về
- Xem tất cả "Cải Thiện - Tăng Cường Chức Năng"
- -Bổ gan, giải độc gan, hỗ trợ chức năng gan
- -Bổ Thận, tiền liệt tuyến
- -Bổ mắt - bảo vệ mắt
- -Bổ phế, hô hấp
- -Bổ xương khớp
- -Tăng cường trao đổi chất
- -Tăng cường đề kháng và hệ miễn dịch
- -Thanh nhiệt cơ thể
- -Cải Thiện và Tăng Cường Chức Năng Hệ Cơ Quan
- Quay về
- Xem tất cả "Bổ Sung Vitamin - Khoáng Chất"
- -Vitamin C các loại
- -Vitamin E các loại
- -Bổ sung Canxi và Vitamin D
- -Bổ sung Sắt và Axit Folic
- -Dầu cá, Omega 3, DHA
- -Bổ sung kẽm và Magie
- -Vitamin tổng hợp và khoáng chất
- -Vitamin và Khoáng Chất
- Quay về
- Xem tất cả "Hỗ Trợ Điều Trị"
- -Bệnh tiểu đường
- -Bệnh Gout
- -Bệnh Trĩ
- -Bệnh đại tràng
- -Bệnh dạ dày
- -Ung Thư
- -Cai rượu, giải rượu
- -Cai thuốc lá
- Quay về
- Xem tất cả "Hỗ Trợ Làm Đẹp"
- -Chống lão hoá
- -Hỗ trợ Da tóc móng
- -Hỗ trợ tăng Kích cỡ ngực
- -Hỗ trợ giảm cân
- -Thực phẩm tăng cân
- Quay về
- Xem tất cả "Sinh Lý - Nội Tiết Tố"
- -Sinh Lý Nữ
- -Sinh Lý Nam
- -Cân bằng nội tiết tố
- -Sức khoẻ tình dục
- -Hỗ Trợ mãn kinh
- Quay về
- Xem tất cả "Bổ Não - Thần Kinh"
- -Hỗ trợ giấc ngủ ngon
- -Kiểm soát căn thẳng
- -Cải thiện trí nhớ
- -Hoạt huyết, tăng tuần hoàn não
- Quay về
- Xem tất cả "Hỗ Trợ Sức Khoẻ Tim Mạch"
- -Điều hoà huyết áp
- -Giảm Cholesterol máu
- -Hỗ trợ Suy giảm tĩnh mạch
- Quay về
- Xem tất cả "Dụng Cụ Theo Dõi"
- -Que Thử thai, Rụng trứng
- -Nhiệt kế
- -Máy đo huyết áp
- -Máy, que thử đường huyết
- Quay về
- Xem tất cả "Dụng Cụ Sơ Cứu"
- -Bông - Gạc Y Tế
- -Nước muối và nước sát trùng
- -Miếng dán giảm đau
- -Chăm sóc vết thương
- -Xịt giảm đau
- Quay về
- Xem tất cả "Dụng Cụ Y Tế"
- -Túi chườm
- -Dụng cụ vệ sinh mũi
- -Kim tiêm các loại
- -Đai Nẹp
- -Dụng cụ vệ sinh tai
- -Găng tay
- -Vớ y khoa, vớ ngăn giãn tĩnh mạch
- -Khẩu trang y tế
- -Dụng cụ khác
- Quay về
- Xem tất cả "Chăm sóc mặt"
- -Chống nắng da mặt
- -Tẩy Trang
- -Sữa rửa mặt ( kem, gel, sữa)
- -Tẩy tế bào chết
- -Toner (nước hoa hồng) / Lotion
- -Serum, Essence
- -Mặt nạ
- -Kem Dưỡng da mặt
- -Xịt khoáng
- Quay về
- Xem tất cả "Chăm sóc cơ thể"
- -Xà bông, sữa tắm
- -Dưỡng thể
- -Khử mùi, nước hoa
- -Trị nứt da
- -Dưỡng tay, chân
- -Chống nắng toán thân
- -Masasage
- -Chăm sóc ngực
- Quay về
- Xem tất cả "Chăm sóc vùng mắt"
- -Dưỡng da mắt
- -Trị quầng thâm, bọng mắt
- -Xoá nếp nhăn vùng mắt
- Quay về
- Xem tất cả "Chăm sóc tóc - da đầu"
- -Dầu gội, dầu xả
- -Dưỡng tóc, ủ tóc
- -Đặc trị cho tóc
- -Dầu gội trị nấm
- Quay về
- Xem tất cả "Giải pháp làn da"
- -Viêm da cơ địa
- -Da sạm, xỉn màu
- -Da bị kích ứng
- -Tái tạo, chống lão hóa da
- -Da bị khô, thiếu ẩm
- -Nám, tàn nhang, đốm nâu
- -Da bị mụn
- -Trị sẹo, mờ vết thâm
- Quay về
- Xem tất cả "Vệ Sinh Cá Nhân"
- -Băng vệ sinh
- -Nước rửa tay
- -Dung dịch vệ sinh phụ nữ
- -Vệ sinh tai, tăm bông
- Quay về
- Xem tất cả "Bách Hoá Online"
- -Chống muỗi và côn trùng
- -Khăn giấy khăn ướt
- -Phụ kiện da, tóc, móng
- Quay về
- Xem tất cả "Thực Phẩm Đồ Uống"
- -Kẹo dẻo
- -Kẹo cứng
- -Kẹo cao su
- -Nước uống và sữa nước
- -Trà
- -Bánh
-
Đảm bảo chất lượng
-
Miễn phí vận chuyển
-
Mở hộp kiểm tra nhận hàng
Gợi ý cho bạn:
Aspirin Stella 81mg dự phòng đột quỵ, nhồi máu cơ tim (2 vỉ x 28 viên)
Tình trạng: Còn hàng Thương hiệu: StellapharmMiễn phí vận chuyển nội thành
Đơn hàng từ 500k
Mã: A87TYRT55
HSD: 10/06/2023
Giảm 2%
Đơn hàng từ 350k
Mã: QH5G8J0Y
HSD: 10/0/2023
Giảm 12k
Đơn hàng từ 500k
Mã: FT45YUO8H
HSD: 10/06/2023
Giảm 3%
Đơn hàng từ 1000k
Mã: A789UYT
HSD: 10/06/2023
THƯỜNG ĐƯỢC MUA CÙNG
Thành phần
Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:
Acid acetylsalicylic 81 mg
Tá dược: Tinh bột mì, Microcrystallin cellulose 101, Natri starch glycolat, Acid stearic, Colloidal silicon dioxyd, Sepifilm LP 770, Methacrylic acid copolymer, Polyethylen glycol 4000, Talc, Diethyl phtalat, Oxyd sắt vàng, Phẩm màu Tartrazin lake vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Phòng ngừa nguyên phát và dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc sau khi ăn, không được nhai hay nghiền ra.
Liều dùng: Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 - 2 viên x 1 lần/ngàỵ. Trong một số trường hợp có thể thích hợp với liều cao hơn, đặc biệt trong điều trị ngắn hạn và có thế được sử dụng liều lên đến 4 viên/ngày theo hướng dẫn của bác sỹ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Không dùng thuốc này trong các trường hợp:
Mẩn cảm vơi dẫn xuất salicylat và NSAID.
Người có tiền sử bệnh hen.
Người loét dạ dày - tá tràng.
Tất cả các dạng xuất huyết do thể tạng hay do mắc phải.
Nguy cơ xuất huyết.
Người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút và xơ gan.
Người mới bị gout.
Dung liều trên 100mg/ngày đối với phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Các tình trạng cần thận trọng:
Aspirin hàm lượng 81 mg không phù hợp với các chỉ định hạ sốt, chống viêm, giảm đau.
Nên dùng cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên. Không nên dùng cho bệnh nhân dưới 16 tuổi trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn các nguy cơ. Acid acetylsalicylic có thể là yếu tố góp phần gây ra hội chứng Reye ở trẻ em.
Cần thận trọng trước phẫu thuật, dừng điều trị tạm thời nếu cần thiết. Vì có thể gia tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng trong hoặc sau phẫu thuật (thậm chí các phẫu thuật nhỏ như nhổ răng).
Không nên dùng trong thời kỳ kinh nguyệt vì có thể làm gia tăng chảy máu kinh nguyệt.
Cần thận trọng trong các trường hợp huyết áp cao và những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hoặc xuất huyết hoặc đang điều trị bằng các liệu pháp chống đông máu.
Nên báo cáo với bác sỹ bất cứ triệu chứng chảy máu bất thường nào. Nên ngừng điều trị nếu có xuất huyết hoặc loét đường tiêu hóa.
Nên thận trọng khi dùng acid acetylsalicylic ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc chức năng gan suy giảm (chống chỉ định nếu nghiêm trọng), hoặc ở những bệnh nhân bị mất nước bởi vì dùng các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể dẫn đến suy giảm chức năng thận.
Acid acetylsalicylic có thể thúc đẩy các cơn co thắt phế quản và các cơn hen suyễn hoặc các phản ứng quá mẫn khác. Yếu tố nguy cơ là bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng, polyp mũi hoặc bệnh hô hấp mãn tính, người có phản ứng dị ứng với các chất khác (ví dụ: Phản ứng da, mẫn ngứa hoặc mày đay).
Các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Steven-Johnsons, ít khi được báo cáo có liên quan đến việc dùng acid acetylsalicylic. Nên dừng ngay việc dùng thuốc khi lần đầu tiên xuất hiện phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng quá mẫn.
Bệnh nhân lớn tuổi đặc biệt nhạy cảm với tác dụng phụ của các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm acid acetylsalicylic, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa và thủng đường tiêu hóa có thể gây tử vong. Trường hợp điều trị kéo dài, bệnh nhân nên được xem xét thường xuyên.
Không nên điều trị đồng thời Aspirin 81 với các thuốc làm thay đổi quá trình đông máu (ví dụ: Các thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc chống cục máu đông và thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc kháng viêm và các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin), trừ khi được chỉ định rõ, vì có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết. Nếu việc kết hợp là bắt buộc, nên theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu xuất huyết. Nên thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ loét, như các corticoid dùng đường uống, các chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin và các phức hợp của sắt dùng đường uống.
Cần tránh dùng acid acetylsalicylic ở cuối thai kỳ và thông thường trong thời gian cho con bú.
Dùng Aspirin liều thấp làm giảm bài tiết acid uric. Do đó, những bệnh nhân có xu hướng giảm bài tiết acid uric có thể bị các cơn gout cấp.
Dùng Aspirin 81 quá liều có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurê và insulin.
Thành phần tá dược của thuốc này có:
- Màu tartrazin (E102): Có thể gây phản ứng dị ứng.
- Tình bột mì: Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Celiac).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc ít phản ứng phụ.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
Da: Ban, mày đay.
Huyết học: Thiếu máu tan máu.
Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
Hô hấp: Khó thở.
Khác: Sốc phản vệ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Gan: Độc hại gan.
Thận: Suy giảm chức năng thận.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kể cả những tác dụng phụ chưa liệt kê như trên, nhất là có những dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban da, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng hoặc khó thở, khó nuốt phải ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc chống đông máu, ví dụ: Coumarin, heparin, warfarin: Làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu, làm tổn thương niêm mạc tá tràng và thay đổi vị trí gắn kết với protein huyết tương của các thuốc chống đông máu. Thời gian chảy máu nên được theo dõi.
Các thuốc chống kết tập tiễu cầu (ví dụ: Clopidogrel và dipyridamol) và các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (ví dụ: Sertralin hoặc paroxetin): Tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
Các thuốc chống đái tháo đường (ví dụ: Sulfonylure): Salicylic có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của sulfonylurê.
Digoxin và lithi: Acid acetylsalicylic làm giảm bài tiết digoxin và lithi, dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương. Nên theo dõi nồng độ digoxin và lithi trong huyết tương khi bắt đầu và khi kết thúc điều trị bằng acid acetylsalicylic. Điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Các thuốc lợi tiểu và chống tăng huyết áp: Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác. Khi kết hợp các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) khác với thuốc ức chế men chuyển làm tăng nguy cơ suy thận cấp. Nguy cơ suy thận cấp do giảm độ lọc cầu thận thông qua giảm tống hợp prostaglandin thận. Nên bổ sung nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận tại thời điểm bắt đầu điều trị.
Các thuốc ức chế carbonic anhydrase (ví dụ: Acetazolamid): Có thể dẫn đến nhiễm toan nghiêm trọng và tăng nhiễm độc hệ thần kinh trung ương.
Các glucocorticoid: Tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
Methotrexat (liều < 15mg/tuần): Sự kết hợp methotrexat và acid acetylsalicylic làm tăng độc tính huyết học của methotrexat do giảm độ thanh thải cầu thận của methotrexat bởi acid acetylsalicylic. Nên kiểm tra công thức máu hàng tuần trong suốt những tuần đầu tiên. Tăng cường theo dõi ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhẹ và người cao tuổi.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) khác: Tăng nguy cơ xuất huyết và loét đường tiêu hóa tác dụng hiệp đồng.
Ibuprofen: Dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen có thể ức chế tác dụng chống kết tập tiểu cầu của aspirin liều thấp khi dùng chung.
Ciclosporin, tacrolimus: Tăng độc tính ở thận của ciclosporin và tacrolimus. Nên theo dõi chức năng thận khi kết hợp.
Các antacid: Tăng bài tiết acid acetylsalicylic do tác dụng kiềm hóa nước tiều của antacid.
Rượu: Dùng đồng thời rượu và acid acetylsalicylic làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
Quá liều
Quá liều: Khi uống một lượng lớn acid acetylsalicylic có thể dẫn đến thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.
Cách xử trí:
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
Gây bài niệu bằng cách kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng. Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến việc lái tàu xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Liều thấp (lên đến 100mg/ngày): Các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng liều dùng lên đến 100mg/ngày hạn chế dùng trong sản khoa, Vì yêu cầu giám sát chuyên môn, cho thấy an toàn.
Liều 100 - 500mg/ngày: Có ít thử nghiệm lâm sàng liên quan đến việc dùng liều trên 100 mg/ngày đến 500mg/ngày. Do đó, các khuyến cáo được áp dụng cùng với mức liều từ 500mg/ngày trở lên. Liều từ 500mg/ngày trở lên:
Tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây ảnh hưởng xấu đến thai kỳ và/hoặc sự phát triển của phôi thai/bào thai. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ sẩy thai và khuyết tật tim và thành bụng tăng lên sau khi dùng các chất ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Tỉ lệ chắc chắn xảy ra của khuyết tật tim mạch tăng từ dưới 1% lên đến xấp xỉ 1 ,5%. Nguy cơ này được cho là tăng theo liều và thời gian điều trị. Trên động vật, việc sử dụng các chất ức chế tổng hợp prostaglandin làm sự mất và chết phôi thai tăng lên trước và sau khi cấy. Ngoài ra, nguy cơ mắc các dị dạng khác, bao gồm dị dạng tim mạch, tăng lên, đã được ghi nhận ở động vật được cho dùng chất ức chế tổng hợp prostaglandin trong giai đoạn hình thành các cơ quan. Trong tam cá nguyệt thứ nhất và thứ hai của thai kỳ, không nên dùng acid acetylsalicylic, trừ khi thật sự cần thiết. Nếu dùng acid acetylsalicylic ở phụ nữ cố gắng thụ thai, hoặc trong tam cá nguyệt thứ nhất và thứ hai của thai kỳ, nên dùng liều thấp và thời gian dùng nên ngắn nhất có thể. Trong tam cá nguyệt thứ ba của thai ky, tất cả các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể khiến cho thai nhi:
Độc tính tim phổi (với sự đóng sớm của ống động mạch và tăng huyết áp phổi).
Rối loạn chức năng thận, có thể tiến triển đến suy thận kèm thiếu ối.
Khiến cho người mẹ và trẻ sơ sinh ở cuối thai kỳ:
Có thể kéo dài thời gian xuất huyết, do tác động chống kết tập có thể xảy ra ở liều rất thấp, ức chế cơn co tử cung dẫn đến trì hoãn hoặc kéo dài sự chuyển dạ.
Do đó, acid acetylsalicylic ở liều 100 mg/ngày hoặc cao hơn là chống chỉ định trong tam cá nguyệt thứ ba của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Lượng ít salicylat và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa mẹ. Vì các tác dụng phụ trên trẻ sơ sinh đến nay vẫn chưa được báo cáo, do đó sử dụng thuốc với liều khuyến cáo trong thời gian ngắn không cần phải ngừng cho con bú.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao tan trong ruột.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu: Stella (Việt Nam)
Nhà sản xuất: Stellapharm
Nơi sản xuất: Việt Nam
Khách hàng nhận xét
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm đã xem
- Dành cho đơn hàng từ 500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 350k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 500k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Dành cho đơn hàng từ 350k
- Mỗi khách hàng được sử dụng tối đa 1 lần.
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
- Sao chép mã và nhập mã khuyến mãi ở trang thanh toán
Để lại lời nhắn cho chúng tôi
Đăng kí thông tin thành công
Cảm ơn bạn đã để lại thông tin
Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất
Thông báo sẽ tự động tắt sau 5 giây...